I. ĐẠI CƯƠNG
Phẫu thuật nội soi cắt u túi tinh là phương pháp điều trị nhằm loại bỏ túi tinh ở nam giới mắc các rối loạn về hình thái và chức năng của túi tinh qua đường phẫu thuật nội soi qua ổ bụng hoặc trước phúc mạc.
II. CHỈ ĐỊNH
Phẫu thuật nội soi cắt túi tinh được chỉ định trong các trường hợp:
- Xuất tinh máu tái phát nhiều lần, nguyên nhân từ chảy máu tại túi tinh
- Sỏi túi tinh gây viêm nhiễm hệ sinh dục
- Khối u của túi tinh: gồm u lành và u ác tính, amyloid của túi tinh
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Các trường hợp tình trạng nặng toàn thân không thực hiện được gây mê toàn thân
IV. THẬN TRỌNG
- Nam giới trong độ tuổi sinh sản, chưa đủ con
V. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện:
- Bác sĩ phẫu thuật : 1 chính, 2 phụ
- 1 dụng cụ viên
- 1 chạy ngoài
- 1 Bác sĩ gây mê
- 1 phụ mê
2. Vật tư:
- Sonde foley 2 chạc
- Bộ toan áo phẫu thuật
- Toan, gạc phẫu thuật
- Kẹp hemolock, chỉ phẫu thuật
- Dao siêu âm
3. Trang thiết bị được sử dụng:
- Bộ dụng cụ phẫu thuật nội soi ổ bụng cơ bản
4. Người bệnh:
- Thầy thuốc giải thích cho người bệnh, người nhà về kỹ thuật trước khi thực hiện : mục đích, các bước tiến hành, biến chứng, nguy cơ có thể xảy ra, tiên lượng...
- Chuẩn bị người bệnh trước khi thực hiện kỹ thuật. bệnh nhân cần được làm sạch đại trực tràng trước phẫu thuật.
5. Hồ sơ bệnh án đầy đủ
6. Thời gian thực hiện kỹ thuật: Ước tính 2h bắt đầu từ khi rạch da
7. Tư thế, vị trí màn hình và vị trí đặt trocar: BN tư thế đầu thấp chân cao
VI. TIẾN HÀNH QTKT
- Bệnh nhân được gây mê, giãn cơ, sát trùng, trải toan
- Đặt sonde tiểu
- Phẫu thuật:
+ Vào ổ bụng bằng 4 trocar như hình trên: Đánh giá ổ bụng, vùng tiểu khung
+ Mở phúc mạc phía đáy của bàng quang, để đi vào mặt sau của bàng quang tiền liệt tuyến.
+ Phẫu tích bộc lộ từng bên của túi tinh, ống cổ túi tinh, kẹp hemolock và cắt ống dẫn tinh.
+ Cầm máu diện cắt, lấy túi tinh gửi giải phẫu bệnh
+ Đặt dẫn lưu, khâu lại đường mở phúc mạc
+ Đóng lại các lỗ trocar.
- Đánh giá tình trạng người bệnh sau thực hiện kỹ thuật.
- Hoàn thiện ghi chép hồ sơ bệnh án, lưu hồ sơ.
- Bàn giao người bệnh cho bộ phận tiếp theo.
VII. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN
1. Tai biến trong khi thực hiện kỹ thuật
- Chảy máu: từ diện phẫu tích túi tinh, cầm máu bằng bipolar
- Tổn thương bàng quang: khâu lại bàng quang, lưu sonde tiểu 7 ngày
- Tổn thương trực tràng, cân nhắc khâu lại trực tràng hoặc làm hậu môn nhân tạo
2. Tai biến sau khi thực hiện kỹ thuật
- Nhiễm trùng, chảy máu
3. Biến chứng muộn
- Rối loạn tiểu tiện
- Đau vùng chậu mạn tính